Thuốc Azintal Forte

 Thuốc Azintal Forte được sản xuất bởi công ty Hana Pharm Co., Ltd, với thành phần chính là Azintamid, Pancreatin, Cellulase và Simethicon. Thuốc thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan tới thiếu hụt tiết dịch mật hoặc thiếu hụt tiết men tiêu hóa như bị đầy hơi hoặc khó tiêu, chướng bụng không tiêu hóa được thức ăn.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Azintal Forte. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin cơ bản về thuốc Azintal Forte bao gồm:

► Thành phần hoạt chất bao gồm: mỗi viên nén chứa

  • Azintamide hàm lượng 75 mg;
  • Cellulase hàm lượng 10 mg;
  • Pancreatin hàm lượng 100 mg;
  • Simethicone hàm lượng 50 mg.

► Dạng bào chế thuốc: Viên nén

► Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên

► Nhà sản xuất: Hana Pharm Co., Ltd

► Nước sản xuất: Hàn Quốc

► SĐK: VN-9327-05

Thuốc Azintal Forte là thuốc với công dụng gì?

Thuốc Azintal Forte với thành phần chính là Azintamid, Pancreatin, Cellulase và Simethicon nên thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan tới thiếu hụt tiết dịch mật hoặc thiếu hụt tiết men tiêu hóa như bị đầy hơi hoặc khó tiêu, chướng bụng hay không tiêu hóa được thức ăn.

Để đảm bảo hiệu quả điều trị tốt nhất và tránh các tác dụng phụ khi sử dụng, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định từ bác sĩ.

Thuốc Azintal Forte có tốt không?

Ưu điểm:

Thuốc bổ sung lượng dịch mật cần thiết cho cơ thể đang bị thiếu hụt.

Hiệu quả trong điều trị rối loạn tiêu hóa liên quan tới thiếu dịch mật.

Nhược điểm

Thận trọng khi sử dụng thuốc bổ sung dịch mật này cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Không sử dụng được cho người bị tổn thương chức năng gan

Chỉ định của thuốc Azintal Forte là gì?

Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp điều trị triệu chứng có liên quan đến thiếu hụt tiết dịch mật hay thiếu hụt tiết men tiêu hóa: 

Đầy hơi, khó tiêu;

Chướng bụng;

Thức ăn không tiêu hóa được.

Hướng dẫn sử dụng của thuốc Azintal Forte 

Cách dùng:

Người bệnh nên dùng thuốc cùng với thức ăn, vào trong hoặc sau bữa ăn.

Không nhai nát hay ngậm viên thuốc.

Liều dùng:

Liều dùng ở người lớn là từ 1 – 2 viên/lần và dùng 3 lần/ngày.

Sử dụng thuốc Azintal Forte cần lưu ý gì?

Lưu ý dùng Azintal Forte cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào về tác động trên thai nhi của thuốc ở trên động vật. Chính vì vậy chỉ nên sử dụng thuốc Azintal Forte khi thực sự cần thiết hay nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

  • Đối với phụ nữ ở thời kỳ cho con bú nên sử dụng thuốc Azintal Forte một cách thận trọng do hiện nay cũng chưa rõ khả năng phân bố vào trong sữa mẹ.

Lưu ý dùng Azintal Forte trên các đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc

Không gây ảnh hưởng

Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Azintal Forte

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo cho bác sĩ nếu:

Dị ứng với dịch tụy ngoại sinh hay bất kì thành phần nào có trong thuốc;

Bạn đang gặp phải bất kì vấn đề nào liên quan sức khỏe;

Dị ứng với thức ăn, hóa chất hay thuốc nhuộm hay bất kì con vật nào;

Tình trạng sức khỏe cũng có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này của bạn. Đặc biệt lưu ý các bệnh lý sau:

Cơn đau quặn mật (sỏi mật);

Tắc mật;

Tổn thương gan;

Viêm gan cấp tính.

Chống chỉ định thuốc Azintal Forte bao gồm những gì?

Chống chỉ định thuốc Azintal Forte cho đối tượng sau:

Những bệnh nhân bị tổn thương gan.

Những bệnh nhân có cơn đau quặn mật (sỏi mật).

Những bệnh nhân tắc đường dẫn mật.

Những bệnh nhân viêm gan cấp tính.

Tác dụng phụ thuốc Azintal Forte là gì?

Khi sử dụng thuốc, một số tác dụng không mong muốn (ADR) bạn có thể gặp phải như sau:

Khi quá liều Azintal Forte có thể gây tiêu chảy hoặc các rối loạn tại đường tiêu hóa khác trong thời gian đầu.

Khi ngậm chế phẩm trong miệng trước lúc nuốt có thể gây kích ứng tại niêm mạc miệng, viêm miệng và gây ra loét.

Ở liều dùng thuốc rất cao, các enzym tụy ngoại sinh có thể làm gia tăng acid uric niệu và acid uric máu.

Khi gặp bất kỳ phản ứng bất lợi nào, bạn nên ngừng thuốc ngay và thông báo ngay với bác sĩ và dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc với Azintal Forte 

Các báo cáo cho thấy Simethicon trong thuốc có tương tác với Quinidin. Nguyên nhân do khi dùng Simethicon sẽ làm gia tăng nồng độ trong huyết tương của Quinidin. Sự tương tác này xảy ra là vì Simethicon làm kiềm hóa nước tiểu nên làm tăng tái hấp thu Quinidin ở thận. Chính vì thế, nếu bệnh nhân phối hợp hai thuốc này thì cần theo dõi thật chặt chẽ các biểu hiện do dùng quá liều Quinidin, điều chỉnh liều của Quinidin nếu cần thiết.

Một số báo cáo cũng cho thấy Simethicon có thể làm tăng nồng độ của Carbamazepin khi sử dụng đồng thời. Do đó có thể gây ra hiện tượng quá liều của Carbamazepin. Chính vì vậy cần kiểm soát chặt chẽ những hiện tượng quá liều do Carbamazepin gây nên và điều chỉnh liều nếu cần thiết.

Điều kiện bảo quản thuốc Azintal Forte 

Bạn nên bảo quản thuốc Azintal Forte® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thông tin thành phần

Dược lực học của thuốc

Azintal forte là một sự kết hợp giữa các men tiêu hóa tụy và cellulose, với thành phần lợi mật azintamide và thành phần chống đầy hơi simethicone. 

Azintamide là một chất lợi mật có hiệu lực làm gia tăng nồng độ của dịch mật (hydrocholeresis). Sự tăng bài tiết dịch mật vào ruột non dẫn đến sự phân hủy rất tốt các thành phần ở trong ruột và việc tăng rõ rệt dịch bài tiết của tụy, đặc biệt là các loại men tụy. 

Pancreatin được chiết xuất từ tụy lợn và chứa các thành phần đặc biệt như: pancreas amylase, trysin và thành phần pancreaslipase. Men này được sử dụng để tăng cường tiêu hóa và hấp thu lượng carbohydrates, proteins và các chất béo đồng thời bình thường hóa chức năng đường tiêu hóa.

Cellulose 4000, một men tiêu chuẩn chiết xuất của nấm niger ảnh hưởng như một chất dinh dưỡng có nguồn gốc từ thực vật nhằm tiêu hóa các thành phần sợi. Loại men này đặc biệt được chỉ định trong các trường hợp như chướng bụng (bụng bị sình và phình lên) và rối loạn tiết men tụy mạn tính, và hoặc kèm theo rối loạn hệ vi khuẩn chí của đường tiêu hóa. 

Simethicone làm giảm sự hình thành hơi ở trong ruột và giải phóng hơi bị ứ ở cả dạ dày và tại đoạn ruột dưới. Tác dụng giảm đau nhờ làm giảm đầy hơi và giảm đi các tình trạng rối loạn chức năng và tổ chức liên quan. 

Nhờ tác dụng kết hợp giữa chống đầy hơi, thành phần lợi cho mật và men tiêu hóa, mà thuốc nhanh chóng bình thường hóa những triệu chứng liên quan đến rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, khó tiêu vì ăn quá mức và nhiều chất, thiếu hụt sự tiết dịch mật hoặc rối loạn tiết các men đường tiêu hóa.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Mức độ bong gân có thể gặp phải với chấn thương?

Thuốc Trivastal 50 mg

Thuốc Ozempic 1 mg