Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Đối tượng có nguy cơ mắc viêm gan A

  Đối tượng có nguy cơ mắc viêm gan A Dựa vào các con đường lây nhiễm của Virus HAV, có thể xác định được những nhóm đối tượng dễ mắc bệnh nhất: Nhóm đối tượng 1: Những bệnh nhân bị lây HAV qua đường tiếp xúc, sử dụng chung bơm kim tiêm với người nhiễm bệnh, sử dụng chung đồ dùng cá nhân Những bác sĩ, nhân viên y tế nếu có vết thương hở và tiếp xúc với máu hoặc vết thương hở của người bị nhiễm HAV, những người không may được truyền máu từ người bị virus HAV. Nhóm đối tượng 2: Những bệnh nhân có lối sống ăn uống kém vệ sinh, thiếu nước sạch, đi du lịch đến những nơi xảy ra viêm gan A mà không được tiêm chủng. Nhóm đối tượng 3: Những đối tượng không chung thủy, quan hệ tình dục với người bị virus HAV. Quan hệ tình dục không an toàn, không sử dụng bao cao su, và các biện pháp an toàn khác… Các triệu chứng của bệnh viêm gan A Một số người bệnh không biểu hiện bất kỳ triệu chứng nào khi mắc bệnh. Nếu có triệu chứng xảy ra, thường khoảng sau 2 đến 6 tuần sau khi virus xâm nhập vào cơ thể, ng

Bệnh gan nhiễm mỡ có nguy hiểm không?

Hình ảnh
              Dấu hiệu nhận biết gan nhiễm mỡ     Bệnh Gan nhiễm mỡ có nguy hiểm không? Gan nhiễm mỡ hình thành do sự dư thừa mỡ trong gan, bao phủ các tế bào gan ngày càng nhiều làm cho suy giảm chức năng gan, làm giar và hạn chế hạn chế vai trò chống độc của gan, tạo điều kiện thuận lợi cho các độc tố, vi khuẩn, kí sinh trùng từ ruột và bên ngoài xâm nhập gây bệnh viêm gan. Bệnh này khiến gan nhanh chóng suy kiệt, làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ, làm tăng tỉ lệ tử vong. Do vậy, rất cần được tầm soát sớm để ngăn ngừa biến chứng nguy hại. Gan nhiễm mỡ làm cho các tế bào hoạt động quá mức tạo ra các sợi xơ. Những chất xơ ngày càng nhiều lên gây tổn thương, hoại tử các tế bào gan, làm biến đổi cấu trúc gan, tạo ra các mô sẹo làm cho gan bị chai cứng, không còn khả năng phục hồi dẫn tới xơ gan Gan nhiễm mỡ âm thầm tiến triển và tác hại lớn nhất là ung thư gan. Ung thư gan hình thành theo sự phát triển của bệnh lý xơ gan do thoái hoá mỡ.   Phòng ngừa bệnh gan nhiễm mỡ? Để phòng ngừ

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pentaglobin 50ml?

Hình ảnh
  Hướng dẫn sử dụng thuốc Pentaglobin 50ml? Liều dùng Sơ sinh, trẻ nhỏ: 5 mL/kg/ngày x 3 ngày liên tiếp, vận tốc 1.7 mL/kg/giờ qua bơm truyền. Có thể truyền thêm tùy bệnh cảnh lâm sàng. Trẻ em, người lớn nhiễm trùng nặng: 5 mL/kg/ngày x 3 ngày liên tiếp, vận tốc truyền 0.4 mL/kg/giờ hoặc 0.4 mL/kg/giờ (100 mL đầu), sau đó 0.2 mL/kg/giờ liên tục đến đạt 15 mL/kg trong vòng 72 giờ. Có thể truyền thêm tùy bệnh cảnh lâm sàng. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 3 – 5 mL/kg, lập lại cách tuần nếu cần.  Cách sử dụng Thuốc Pentaglobin 50ml được dùng dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch Thuốc phải được làm ấm đến nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi dùng. Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ Pentaglobin phải được truyền tĩnh mạch với tốc độ sau: · Ở bệnh nhi sơ sinh và trẻ nhỏ: 1.7 mL/kg/giờ qua bơm truyền. · Trẻ em và người lớn: 0.4 mL/kg/giờ. · Bổ sung, thay thế: đầu tiên 100 mL với tốc độ 0.4 mL/kg/giờ sau đó tiếp tục 0.2 mL/kg/giờ cho đến 15 mL/kg đạt được trong vò

Mức độ bong gân có thể gặp phải với chấn thương?

Hình ảnh
  Mức độ bong gân có thể gặp phải với chấn thương Tình trạng bong gân chân rất dễ gặp phải chỉ cần bạn vô tình đang đi bước hụt cũng có thẻ khiến cho chân bạn bị thương dẫn đến bong gân. Tuy nhiên, tùy thuộc vào lực chấn thương gặp phải. Nói đến mức độ bong gân chân, được chia làm 3 mức cụ thể: Mức độ 1 nhẹ nhất: Đây là mức độ nhẹ nhất bạn sẽ gặp phải khi bị bong gân ở cổ chân. Trường hợp này xảy ra khi lực tác động vào vùng chân không quá lớn và gây nên tình trạng giãn dây chằng nhẹ. Vùng chân sẽ xuất hiện vết sưng nhỏ và kèm theo cảm giác hơi đau một chút. Mức  độ 2 trung bình: ở mức độ này, dây chằng ở vùng cổ chân có thể đã bị rách hoặc bị đứt một phần. Vùng cổ chân sẽ bị sưng và thâm khá lớn. Khi đứng lên sẽ cảm nhận được cảm giác hơi mất vững ở phần bị chấn thương. Mức độ 3 nặng: mức độ nặng nhất khi bạn bị bong gân chân. Dây chằng ở phần chân sẽ bị đứt toàn bộ và bị sưng và bầm tím rất lớn. Khi đứng dậy sẽ có cảm giác cực kỳ đau và hoàn toàn bị mất thăng bằng. Bong gân chân còn

Dấu hiệu nhận biết về men gan cao?

  Dấu hiệu nhận biết về men gan cao Các dấu hiệu men gan cao ở cấp độ nhẹ thường không rõ ràng có thể nhầm lẫn sang các bệnh khác, men gan cao mức độ trung bình thường có các biểu hiện triệu chứng bao gồm như: Người men gan cao có biểu hiện chán ăn, nôn và. buồn nôn, đau bụng. Sốt nhẹ, người mệt mỏi. Đau hạ sườn phải: Khi người bệnh sẽ cảm nhận được cơn đau nhức âm ỉ tại vùng bụng hạ sườn bên phải. Mẩn ngứa: Làm suy giảm chức năng gan khiến độc tố tích tụ trong cơ thể, trên da gây ngứa. Phân có màu nhạt, nước tiểu sẫm màu: Thường gặp do tắc mật cho bilirubin không đi vào đường tiêu hoá được và thải qua đường nước tiểu nên gây ra hiện tượng nước tiểu sẫm, phân bạc màu. Vàng da: Là triệu chứng đặc trưng nhất. Tuy nhiên khi người bệnh nhận ra sự thay đổi về màu da thì bệnh cũng đáng báo động nguy hiểm. Do các triệu chứng tăng men gan ở cấp đọ nhẹ có thể không rõ ràng, vì vậy cách đơn giản nhất để nhận biết và phát hiện tăng men gan là xét nghiệm máu.

Các biến chứng tim mạch trong bệnh nhiễm trùng

  Các biến chứng tim mạch trong bệnh nhiễm trùng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Đây là là tình trạng nhiễm trùng ở nội mạc tim do vi khuẩn hoặc nấm. Nhiễm trùng thường xảy ra ở van tim, có thể gây tử vong do suy tim cấp nếu không được điều trị.Việc điều trị chủ yếu là sử dụng kháng sinh kết hợp với các thuốc hỗ trợ tim mạch giống như các trường hợp tổn thương tim không do viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.Chỉ định phẫu thuật van tim thường được đặt ra ngay từ giai đoạn đầu bệnh nhân nằm viện và trước khi hoàn tất liệu trình kháng sinh nhằm kiểm soát nhiễm trùng và cải thiện chức năng tim mạch. Viêm cơ tim: Bệnh nhân thường có các biểu hiện giống nhồi máu cơ tim cấp, loạn nhịp nhanh, block tim, tổn thương thượng tâm mạc gây viêm màng ngoài tim hoặc tràn dịch màng ngoài tim.Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định bệnh viêm cơ tim là sinh thiết. Rối loạn nhịp tim: Nguyên nhân dẫn đến biến chứng tim mạch này là do nhiễm HIV, rubella, thương hàn, leptospira… Ngoài ra, bệnh giang mai ở giai đoạn muộn có thể

Chẩn đoán viêm mủ màng ngoài tim ở trẻ em

Hình ảnh
  Chẩn đoán viêm mủ màng ngoài tim ở trẻ em 1 Triệu chứng lâm sàng Sốt : Nhiệt độ tăng cao, dao động là triệu chứng lâm sàng đầu tiên, biểu hiện của nhiễm khuẩn. Thời gian của sốt kéo dài hàng tuần.Khó thở: Sau khoảng 1- 2 tuần sốt cao, thì trẻ bắt đầu cảm thấy khó thở.Phù: Biểu hiện của suy tim, thường xảy ra sau khó thở và bắt đầu từ phù 2 chi dưới, hoặc phù kín đáo mi mắtĐau vùng trước tim (đối với trẻ lớn) gặp 15 – 80% các trường hợp, đặc điểm của đau ngực thường xuất hiện đột ngột, khi ho, hít vào sâu, hoặc thay đổi tư thế. Đau ngực thường lan ra sau lưng do 1/3 dưới màng ngoài tim có dây thần kinh hoành. Khám tim: tiếng tim xa xăm, tiếng cọ màng ngoài tim Các triệu chứng khác: khó thở, phù, gan to, mạch nhanh, tĩnh mạch cổ nổi và khi có dấu hiệu ép tim bệnh nhi có dấu hiệu mạch nghịch là khi đo huyết áp thì huyết áp tâm thu giảm ≥ 10mmHg trong thì hít vào so với thì thở ra. viêm mủ ngoài màng tim 2 Cận lâm sàng Chụp Xquang tim phổi: Hình tim to, bè, các cung tim không rõ, cuống t

Viêm gan B là gì?

Hình ảnh
  Viêm gan B là gì? Viêm gan B do vi rút viêm gan B (viết tắt là HBV) gây ra là một bệnh lý nguy hiểm, có tốc độ lây lan nhanh chóng. Bệnh viêm gan B có thể tiến triển âm thầm dẫn đến xơ gan thậm chí là ung thư gan. Vì vậy bệnh nhân cần phải có biện pháp ngăn chặn kịp thời tránh để bệnh diễn biến nặng gây hậu quả nghiêm trọng. Ở Việt Nam bệnh viêm gan B với hơn 10 triệu người mắc phải. Điều tra về gánh nặng bệnh tật năm 2019 cho thấy, viêm gan B là nguyên nhân gây ra hơn 80% các ca bệnh về gan và ung thư gan. Trong đó, 90% bệnh nhân không biết về tình trạng bệnh của mình. Tại Việt Nam, tỷ lệ tử vong do viêm gan B được cảnh báo ở mức cao so với các nước trong khu vực. Hiện nay Việt Nam có khoảng 15% dân số mắc viêm gan B, và khoảng hơn 10% số bệnh nhân này có nguy cơ mắc ung thư gan. Bệnh viêm gan B (HBV) được coi là “sát thủ thầm lặng” với các triệu chứng rất kín đáo, khó phát hiện nếu không xét nghiệm máu. Tuy nhiên, nhiều bệnh nhân nhiễm viêm gan B vẫn chưa hiểu rõ về mức độ nguy hiể

Nguyên nhân gây ra bệnh tim hở van 3 lá 1/4

Hình ảnh
Nguyên nhân gây ra bệnh tim hở van 3 lá 1/4 Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra bệnh hở van 3 lá 1/4 là do sự giãn nở bất thường của tâm thất phải, bị gây ra bởi những bệnh lý như: bệnh cơ tim giãn, suy tim trái, tăng áp động mạch phổi, hẹp van động mạch phổi,… Ngoài ra, một số nguyên nhân khác mà người bệnh có thể gặp phải như: Viêm nội tâm mạc do nhiễm khuẩn Hội chứng Marfan Bệnh tim bẩm sinh EbsteinLupus ban đỏ hệ thống Bệnh lý thấp khớp, viêm khớp dạng thấp Do tác dụng phụ của một số thuốc

Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì?

Hình ảnh
  Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì? Thuốc Zacutas 60mg là thuốc được chỉ định sử dụng phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm virus viêm gan C mạn tính (HCV) ở người lớn sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty TNHH BRV Healthcare Thuốc Zacutas với thành phần chính Daclatasvir được sử dụng cùng với một loại thuốc khác để điều trị một loại viêm gan C giai đoạn mãn tính nhất định. Hoạt chất Daclatasvir thuộc thuốc kháng vi-rút còn được gọi là một thuốc ức chế vi-rút viêm gan C (HCV) NS5A. Daclatasvir hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển vi rút gây viêm gan C lây lan trong cơ thể tuy nhiên không rõ daclatasvir có ngăn ngừa sự lây lan của bệnh viêm gan C hay không. Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì Thuốc Zacutas 60mg có tốt không? Bạn đang hỏi Zacutas 60mg có tốt không? Dưới đây là một số review thuốc Zacutas: Ưu điểm: Thuốc Zacutas có hiệu quả điều trị viêm gan C có sử dụng phối hợp với các thuốc khác Thuốc Zacutas nào chế dạng viên dễ sử dụng dễ dàng mang đi xa Thuốc Zacutas được sản

Thuốc Bivosos 400mg là thuốc có công dụng gì?

Hình ảnh
  Thuốc Bivosos 400mg là thuốc với công dụng gì? Đây là loại thuốc được chỉ định trong trường hợp sử dụng phối hợp với các loại thuốc kháng virus khác trong liệu trình điều trị bệnh lý viêm gan C giai đoạn mạn tính. Thuốc Bivosos 400mg là thuốc gì Thuốc Bivosos 400mg có tốt không? Ưu điểm Có hiệu quả cao trong điều trị viêm gan C mạn tính  Thuốc điều chế dưới dạng viên nang nên dễ dàng cho bệnh nhân thực hiên theo y lệnh bác sĩ Nhược điểm Tuy nhiên có phần thận trọng cũng như tác dụng phụ của thuốc cần lưu ý.

Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì ?

Hình ảnh
  Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì ? Thuốc Soraheet 200mg là thuốc được sản xuất bởi hang Heet Health Care (Ấn Độ), với thành phần chính Sorafenib có hiệu quả trong việc điều trị cho các bệnh nhân ung thư tuyến giáp, ung thư gan hoặc ung thư thận, thuốc có tác dụng ngăn chặn quá trình phát triển của các tế bào ung thư để không lan nhanh và phát triển. Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì

Chỉ định của thuốc Soraheet 200mg

  Chỉ định của thuốc Soraheet 200mg : Thuốc Soraheet có tác dụng trong quá trình điều trị các bệnh dưới đây: –       Ung thư gan, điển hình là bệnh ung thư biểu mô tế bào gan. –       Ung thư thận, điển hình là bệnh ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển trong trường hợp điều trị chống ung thư bằng interferon alfa hoặc interleukin 2 không có hiệu quả. –       Ung thư xuất phát nguồn gốc từ các tế bào nang của tuyến giáp, điển hình là bệnh ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa trong trường hợp điều trị ung thư đã không còn có hiệu quả với iốt phóng xạ và đã tiến triển hoặc lan rộng tại chỗ hay lan rộng đến các bộ phận khác của cơ thể. Thuốc Soraheet 200mg chống chỉ định cho những trường hợp nào? Thuốc Soraheet 200mg chống chỉ định cho những trường hợp sau: –       Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc đặc biệt là với Sorafenib –       Bệnh nhân đang được điều trị bằng Carboplatin và Paclitaxel vì mắc bệnh ung thư phổi tế bào vảy. –       Trẻ em dưới 18 tuổi. –       Phụ nữ có thai v

Thông tin cơ bản về thuốc FDP Medlac 5g

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc FDP Medlac 5g bao gồm: ►  Tên biệt dược:  FDP Medlac 5g ►  Thành phần hoạt chất có trong thuốc bao gồm:  Acid Fructose-1,6-Diphosphoric (dưới dạng Fructose-1,6-Diphosphat Trisodium hydrat) 3,75g (5g/50ml) ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm truyền ►  Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ thuốc bột + 1 lọ dung môi + 1 dụng cụ pha truyền dịch truyền + 1 bộ dây truyền dịch. ►  Phân loại thuốc:  Nhóm thuốc về tim mạch Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì? Fructose 1,6 Diphosphate trisodium là hoạt chất có trong thuốc có tác dụng thúc đẩy chuyển hóa nhằm cung cấp năng lượng cho tế bào của cơ thể, thúc đẩy quá trình hồi sức tim phổi (CPR), tăng cường khả năng và hiệu quả làm việc của tim, tăng hệ tuần hoàn tim ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim và bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu khẩn cấp.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Votrient 400mg

Thận trọng khi sử dụng thuốc Votrient 400mg Thận trọng trong sử dụng thuốc Votrient 400mg: Khi bắt buộc dùng các thuốc khác với thuốc Votrient 400mg, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh. Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm. Trước khi sử dụng thuốc Vfend 200mg hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: các vấn đề về thận, nghiện rượu, các vấn đề về gan… Hạn chế đồ uống có cồn. Cần thận trọng khi dùng Votrient 400mg đồng thời với các thuốc khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc điều trị bệnh khác gần đây. Nếu xuất hiện các biểu hiện bất thường liên quan đến tác dụng phụ của thuốc dai dẳng hoặc nghiêm trọng, gọi ngay cho bác sĩ của bạn hoặc đến ngay trung y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. http://google.com.hk/url?q=https://nhathuocaz.com.vn

Thông tin cơ bản về thuốc Tenifo 300mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Tenifo 300mg Thành phần chính: Tenofovir disoproxil fumarate 300mg Công dụng: Ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HBV từ đó điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn xơ gan còn bù (chưa mất chức năng gan) và  phòng ngừa hỗ trợ điều trị HIV . Nhà sản xuất: Atra Pharmaceuticals Pvt. Ltd – Ấn Độ Số đăng ký: VN2-95-13 Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên Dạng bào chế: Viên nén Nhóm thuốc: Kháng vi-rút Tên trong đơn thuốc: Tenofovir disproxil fumarate 300mg (Tenifo 300 mg) Thông tin cơ bản về thuốc Tenifo 300mg

Thành phần của Papilocare Gel

  Thành phần của Papilocare Gel Papilocare Gel  được bào chế bởi nhiều thành phần có tác động hiệp đồng và bổ sung cho nhau theo công thức bản quyền độc đáo chuẩn Châu Âu Niosomes gồm: Hyaluronic acid: 0.2% (m/m) có tác dụng tạo độ ẩm, giúp duy trì tính đàn hồi của mô β-glucan: 0.1% (m/m) có tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa, giúp duy trì cấu trúc-chức năng tự nhiên của niêm mạc và màng nhầy Phytosome: centella asiatica (được chiết xuất từ cây rau má, ở dạng phức hợp với phospholipid): 0.1% (m/m) có tác dụng sửa chữa tổn thương, làm lành niêm mạc. Coriolus Versicolor (chiết xuất từ nấm vân chi): 0.1% (m/m) có tác dụng tái tạo biểu mô các sang thương, vi sang thương ở vùng cổ tử cung và âm đạo Chiết xuất từ cây Neem: 0.1% (m/m) có tác dụng làm mềm, giúp phục hồi sang thương một cách tự nhiên BioEcolia®-alpha-oligoglucan: 0.1% (m/m) là một chất xơ hòa tan, có tác dụng kích thích sự sinh trưởng của hệ vi khuẩn có lợi và tái cân bằng lại hệ vi sinh vùng cổ tử cung-âm đạo Aloevera (chiết s

Tương tác của thuốc Terbisil 250mg?

Tương tác của thuốc Terbisil 250mg Ảnh hưởng của các loại thuốc khác đối với terbinafine Sự thanh thải terbinafine trong huyết tương có thể được đẩy nhanh bởi chất cảm ứng và làm chậm lại bởi chất ức chế cytochrome P450. Vì vậy, khi sử dụng terbicil với các loại thuốc này, liều lượng nên được điều chỉnh cho phù hợp. Thuốc có thể làm tăng tác dụng hoặc nồng độ của terbinafine trong huyết tương Cimetidine làm giảm 33% độ thanh thải terbinafine. Fluconazole làm tăng Cmax và AUC của terbinafine lần lượt là 52% và 69% do tác dụng ức chế của nó đối với các enzym CYP 2C9 và CYP 3A4. Các tác dụng tương tự có thể xảy ra với các chất ức chế CYP2C9 và CYP3A4 khác như ketoconazole và amiodarone. Thuốc có thể làm giảm hiệu quả hoặc nồng độ của terbinafine trong huyết tương Rifampicin làm tăng độ thanh thải thuốc terbinafine lên 100%. Ảnh hưởng của terbinafine đối với các loại thuốc khác Terbinafine có thể làm tăng tác dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của những loại thuốc sau: Những chất được chu

Thuốc Vemlidy là thuốc gì? Những điều bạn cần biết trước khi dùng thuốc Vemlidy?

Hình ảnh
          Thuốc Vemlidy 25mg của Gilead 1. Thuốc Vemlidy là gì Thuốc Vemlidy  25mg  có chứa hoạt chất tenofovir alafenamide. Đây là một loại thuốc kháng vi-rút, được gọi là chất ức chế transcriptase ngược nucleotide (NtRTI). Vemlidy được sử dụng để điều trị viêm gan B mãn tính (dài hạn) ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, nặng ít nhất 35 kg. Viêm gan B là một bệnh nhiễm trùng ảnh hưởng đến gan, gây ra bởi virus viêm gan B. Ở những bệnh nhân viêm gan B, Vemlidy kiểm soát nhiễm trùng bằng cách ngăn chặn virus nhân lên. https://nhathuochapu.vn/thuoc-tagrix-80mg-dieu-tri-ung-thu-phoi-gia-tot-nhat-ha-noi-hcm-2021/ 2. Những điều bạn cần biết trước khi dùng thuốc Vemlidy Đừng dùng Vemlidy Thuốc Vemlidy là thuốc gì? Những điều bạn cần biết trước khi dùng thuốc Vemlidy? nếu bạn bị dị ứng với tenofovir alafenamide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này (được liệt kê trong phần 6). à Nếu điều này áp dụng cho bạn, đừng dùng Vemlidy và nói với bác sĩ ngay lập tức. Cảnh báo và

Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì? có tốt không?

Hình ảnh
  Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì? Thuốc Poltraxon 1g là thuốc kháng sinh có tác động điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, viêm thận, viêm màng não cùng nhiều trường hợp bệnh lý khác. Thuốc Poltraxon 1g được sản xuất bởi Pharmaceuticals Works Polpharma S.A – BA LAN. Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì Thuốc Poltraxon 1g có tốt không? Thuốc Poltraxon 1g có xuất xứ từ Ba Lan với thành phần chính Ceftriaxon là một kháng sinh thuộc họ cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, được dùngdưới dạng tiêm hoặc bột pha tiêm. Thuốc Poltraxon 1g có phổ hoạt động rộng, bao gồm tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương và âm, ngoài ra cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của thuốc là tiến hành ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon đề kháng với hầu hết với B-lactamase do vi khuẩn tạo ra, cả những penicillinase và cephalosporinase có nguồn gốc plasmid và chromosom, nhưng thuốc lại bị phân hủy bởi các -lactamase mở rộng phổ (ESBLs) và cả bet